Thời hạn thuê đất của Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

Thời hạn thuê đất của Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

– Khu công nghiệp Thủ Thừa là một trong những điểm đến công nghiệp trọng yếu tại tỉnh Long An đang nổi lên như một lựa chọn hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhờ vị trí địa lý thuận lợi, hạ tầng đồng bộ và môi trường đầu tư ổn định.
– Khi cân nhắc rót vốn vào một khu công nghiệp, ngoài yếu tố vị trí, chi phí hay chính sách ưu đãi, thời hạn thuê đất là một trong những tiêu chí mang tính quyết định, tác động sâu sắc đến toàn bộ chiến lược phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
– Thời hạn thuê đất không chỉ là giới hạn pháp lý về quyền sử dụng, mà còn gắn liền với khả năng hoạch định kế hoạch sản xuất, mở rộng đầu tư và đảm bảo tính liên tục trong vận hành doanh nghiệp.
– Vì vậy, việc nắm rõ đặc điểm và tính chất của thời hạn thuê đất tại Khu công nghiệp Thủ Thừa là nền tảng quan trọng giúp các nhà đầu tư xây dựng kế hoạch ổn định, phát triển bền vững và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực trong suốt vòng đời của dự án.

Thời hạn sử dụng đất KCN Thhur Thừa
Thời hạn thuê đất KCN Thủ Thừa. KHOXUONGDEP.COM.VN

Thời gian sử dụng đất Khu công nghiệp Thủ Thừa tọa lạc tại khu phố 11, thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An đến 05/07/2069, trả tiền thuê đất một lần và không phải trả tiền sử dụng đất hàng năm cho Nhà nước.

Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An có những chính sách ưu đãi nào?

1. Ưu đãi thuế đặc biệt – Tối đa hóa lợi nhuận đầu tư:

– Doanh nghiệp được miễn hoàn toàn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm đầu, tiếp tục được giảm 50% trong 9 năm kế tiếp, giúp tiết kiệm đáng kể chi phí vận hành.

– Thuế suất ưu đãi chỉ 10% trong 15 năm – lợi thế cạnh tranh dài hạn cho nhà đầu tư.

2. Miễn thuế nhập khẩu cho đầu vào sản xuất:

– Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ được nhập khẩu hoàn toàn không chịu thuế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.

– Nguyên vật liệu sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu lên đến 5 năm, hỗ trợ tối đa cho các doanh nghiệp định hướng xuất khẩu.

3. Thủ tục đầu tư tinh gọn – Hỗ trợ toàn diện:

– Cơ chế “một cửa” giúp đơn giản hóa mọi thủ tục từ đầu tư, xây dựng đến môi trường.

– Chủ đầu tư đồng hành trọn gói, rút ngắn thời gian triển khai dự án và nhanh chóng đưa nhà máy vào hoạt động.

4. Chủ động nguồn lao động – Hệ sinh thái hỗ trợ phát triển:

– Liên kết đào tạo – tuyển dụng lao động kỹ thuật giúp doanh nghiệp nhanh chóng ổn định sản xuất.

– Hệ thống dịch vụ hậu cần, nhà ở công nhân, tiện ích xã hội được quy hoạch đồng bộ, tạo môi trường làm việc và sinh sống ổn định.

5. Môi trường đầu tư an toàn – minh bạch – bền vững:

– Được bảo trợ và đồng hành bởi chính quyền tỉnh Long An thân thiện, chủ động hỗ trợ doanh nghiệp.

– Hạ tầng giao thông – cảng biển – sân bay hoàn chỉnh, kết nối thuận lợi với TP.HCM và các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép tại Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

1. Công nghệ cao và thiết bị điện tử:

– Sản xuất thiết bị điện, điện tử, linh kiện điện tử, cáp viễn thông và các sản phẩm công nghệ tiên tiến.

2. Cơ khí – Chế tạo – Giao thông vận tải:

– Chế tạo máy móc, thiết bị công nghiệp, phương tiện vận tải như mô tô, xe máy.
– Sửa chữa ô tô, gia công sản phẩm kim loại có xử lý bề mặt hoàn thiện như xi mạ (không bao gồm luyện kim hay đúc).

3. Chế biến thực phẩm và đồ uống:

– Sản xuất nước giải khát, rượu, bia, nước mắm công nghiệp, dầu thực vật, mỡ động vật và các sản phẩm tiêu dùng nhanh trong ngành thực phẩm.

4. Ngành dược – mỹ phẩm:

– Sản xuất thuốc, dược phẩm và các loại mỹ phẩm phục vụ tiêu dùng và chăm sóc sức khỏe.

5. Sản xuất nhựa – Bao bì – Gia dụng:

– Chế tạo bao bì nhựa, sản phẩm nhựa gia dụng từ nguyên liệu hạt nhựa.

6. Vật liệu nội thất – Trang trí:

–  Sản xuất thiết bị nội thất, vật dụng trang trí và các sản phẩm hoàn thiện dùng trong xây dựng và thiết kế không gian sống.

7. Dệt may – May mặc:

– Sản xuất, in, nhuộm (không gia công có giặt tẩy); các hoạt động gia công không có công đoạn giặt tẩy công nghiệp.

8. Công nghiệp hỗ trợ nông nghiệp và làng nghề:

– Chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; sản xuất đồ gỗ, mây tre, gốm sứ, sợi thủ công, cơ khí nhỏ, sinh vật cảnh và muối.

9. Hóa chất – Phụ gia – Ngành phụ trợ:

– Sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, sơn, mực in và các sản phẩm phụ trợ cho công nghiệp.

10. Thức ăn chăn nuôi – Thủy sản:

– Sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản từ nguyên liệu sơ chế.

11. Ngành thực phẩm khác:

– Sản xuất đường, bột ngọt, thuốc lá (chỉ sản xuất điếu, không ngâm tẩm).

12. Công nghiệp da – Giấy – In ấn:

– Sản xuất sản phẩm từ da (không bao gồm sơ chế hay thuộc da).
– Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không tái chế, không sử dụng sinh khối).
– In ấn, sao chép bản ghi (không sản xuất mực in).

13. Vật liệu xây dựng – Kim loại:

– Chế biến sản phẩm khoáng phi kim loại, sản phẩm kim loại (không luyện kim, không tái chế phế liệu).

14. Sản xuất máy móc có xử lý bề mặt:

– Chế tạo thiết bị, máy móc, ô tô có xử lý bề mặt hoàn thiện như xi mạ (không gia công thô).

15. Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác:

– Các lĩnh vực có xử lý bề mặt sản phẩm hoàn thiện, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật cao.

16. Năng lượng – Tiện ích công cộng:

– Sản xuất và phân phối điện, khí đốt (bao gồm sang chiết, phân phối), cung cấp nước sinh hoạt và nước phục vụ công nghiệp.

17. Hạ tầng – Giao thông – Bất động sản:

– Đầu tư và kinh doanh bất động sản công nghiệp, dịch vụ vận tải đường thủy và các hoạt động hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp.