Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình năm 2024

MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2024

Hợp đồng thi công xây dựng không chỉ là một văn bản pháp lý bắt buộc trong các dự án xây dựng mà còn là cơ sở để các bên tham gia dự án đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình.Khi các dự án xây dựng ngày càng phức tạp hơn và yêu cầu sự phối hợp hiệu quả giữa nhiều bên liên quan, việc xây dựng một hợp đồng cụ thể, minh bạch và phù hợp với các quy định pháp luật là yếu tố then chốt để hướng dẫn, quản lý và giám sát hiệu quả toàn bộ quá trình thi công. Hợp đồng thi công xây dựng không chỉ đề cập đến các điều khoản cơ bản như phạm vi công việc, chi phí, tiến độ, và chất lượng mà còn quy định các biện pháp xử lý tranh chấp, điều khoản bảo hành, cũng như các quyền và nghĩa vụ cụ thể của từng bên tham gia. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý, tăng tính minh bạch và đảm bảo rằng mọi hoạt động trong quá trình thi công đều diễn ra đúng kế hoạch. Việc soạn thảo một hợp đồng thi công không đơn giản chỉ là ghi lại các điều khoản thỏa thuận mà còn đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật, các quy định liên quan đến xây dựng và thực tiễn triển khai dự án. Một hợp đồng chất lượng không chỉ đảm bảo lợi ích của chủ đầu tư mà còn giúp nhà thầu thi công thực hiện công việc hiệu quả, tránh các hiểu lầm hoặc mâu thuẫn phát sinh. Chính vì vậy, tầm quan trọng của hợp đồng thi công xây dựng không chỉ nằm ở nội dung của nó mà còn ở cách nó được áp dụng để đảm bảo sự thành công và bền vững của dự án. Trong bài viết này, Kho Xưởng Đẹp giới thiệu đến bạn mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình, giúp bạn tham khảo và hiểu rõ hơn về các điều khoản cần thiết trong việc ký kết hợp đồng thi công.
Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình

Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình
Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Số: …/HĐXD/…-…)
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
– Căn cứ Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 Quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
– Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng (sau sửa đổi, bổ sung) Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào quy định pháp luật khác có liên quan;
– Căn cứ nhu cầu của Công ty ….;
– Căn cứ năng lực của Công ty ….;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….Tại… Chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY …

Đại diện : ….. Chức vụ :…
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Điện thoại : ..

BÊN B: CÔNG TY …

Đại diện : ….. Chức vụ : …
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Điện thoại : ..
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG:

– Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện thi công Công trình………. theo đúng bản vẽ thiết kế do bên A cung cấp, với nội dung chi tiết theo Phụ lục … đính kèm.
– Bên B có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công cần thiết, cùng với việc đảm bảo nhân lực và vật tư cung ứng để hoàn thành công trình đúng theo Hồ sơ thiết kế. Công trình phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu về kỹ thuật, thẩm mỹ, và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đồng thời tuân thủ thời gian thi công được quy định tại Điều 2.
– Giá trị Hợp đồng : … (…) (chưa gồm VAT)
– Tổng giá trị Hợp Đồng nêu trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để Bên B hoàn thành Công Trình, nghiệm thu và bàn giao cho Bên A đúng thời hạn và đúng yêu cầu, bao gồm nhưng không giới hạn: chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển, lắp đặt, bảo hiểm cho người lao động, chi phí bảo hành.
– Đơn giá trên đã bao gồm : cung cấp thiết bị, chế tạo, vận chuyển và lắp đặt toàn bộ công trình, đơn giá sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thi công.
– Giá trị trên là giá trị tạm tính theo phụ lục đính kèm. Hai bên sẽ nghiệm thu và quyết toán theo khối lượng thi công thực tế (Khối lượng nghiệm thu được tính theo thực tế mà Bên B đã thực hiện hoàn thành và được kiểm tra, nghiệm thu theo đúng bản vẽ thiết kế do bên B trình và được bên A phê duyệt).
– Trong quá trình thi công, nếu có sự thay đổi so với thiết kế ban đầu được xem là phần phát sinh, hai bên sẽ tiến hành thương thảo giá và lập phụ lục phần phát sinh đi kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 2 : THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI CÔNG:

1. Thời gian thi công: Thực hiện trong vòng … (…) ngày liên tiếp, kể từ ngày từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng và Bên B đã nhận được tiền tạm ứng đợt 1.
Để làm rõ, hai bên xác định “ngày liên tiếp” được hiểu là bất kỳ ngày nào, từ Thứ Hai đến Chủ Nhật, bao gồm cả ngày nghỉ, Lễ, Tết.
Thời gian thi công nói trên có thể được bên A đồng ý gia hạn bằng văn bản nhưng không được vượt quá ngày … tháng … năm … âm lịch, nhằm ngày .. tháng … năm … dương lịch).
– Các Bên thông nhất rằng, thời gian để hoàn thành Công trình nêu trên bao gồm cả thời gian để Bên B sửa chữa, khắc phục các sai sót của Công trình.
– Địa điểm thi công: tại Công trình …..

ĐIỀU 3 : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

– Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng có thông tin sau:
………………………………………………….
– Bên B sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin tài khoản, trong mọi trường hợp, Bên A không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ/thất thoát khoản thanh toán nào do Bên B cung cấp sai thông tin tài khoản.
– Các đợt thanh toán:
 Đợt 1: Thanh toán tạm ứng …% giá trị Hợp đồng trong vòng … ngày, kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng và Bên A nhận được Giấy đề nghị tạm ứng từ Bên B.
 Đợt 2: Thanh toán …% giá trị Hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thiện xong phần Bê tông móng … Hồ sơ thanh toán đợt 2 gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán đợt 2.
+ Biên bản nghiệm thu đợt 1 được đại diện hai bên xác nhận Bên B đã hoàn thành hạng mục Bê tông móng đà kiềng.
 Đợt 4: Thanh toán giá trị quyết toán còn lại trong vòng … ngày kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình theo khối lượng thực tế và bên A nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của Bên B. Hồ sơ đề nghị thanh toán bao gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán.
+ Biên bản nghiệm thu đợt 2 được đại diện hai bên xác nhận Bên B đã hoàn thành hạng mục.
+ Biên bản quyết toán có chữ ký của đại diện 2 Bên.

ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:

a) Trách nhiệm của Bên A :
– Thực hiện đúng theo nội dung các điều khoản của Hợp đồng đã ký.
– Cung cấp đầy đủ các bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt cho bên B.
– Trong quá trình thi công, nếu thiết kế thay đổi, bổ sung, bên A phải thông báo cho bên B từ …đến … ngày. Trong trường hợp đó, bên A phải chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B những chi phí về vật liệu, nhân công đã hủy bỏ và phát sinh.
– Để không ảnh hưởng đến tiến độ công trình, trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B thông báo kế hoạch nghiệm thu hạng mục công trình, Bên A có trách nhiệm cử cán bộ giám sát, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và phối hợp với bên B nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu bàn giao hạng mục công trình. Trường hợp quá số ngày kể từ ngày Bên B có thông báo nghiệm thu và đã gửi toàn bộ hồ sơ nghiệm thu cho Bên A nhưng Bên A vẫn chưa xem xét ký kết nghiệm thu mà không có lý do chính đáng thì Bên A vẫn phải thanh toán tiền tương ứng với đợt nghiệm thu và thanh toán (theo điều 3) cho bên B.
– Thanh toán tiền đúng theo điều 3 của Hợp đồng.
– Nếu giá trị Hợp đồng thay đổi thì phải bổ sung bảng phụ lục Hợp đồng kèm theo.

b) Trách nhiệm của Bên B :
– Thực hiện đúng theo nội dung các điều khoản của Hợp đồng đã ký.
– Vật tư chủng loại thi công đúng theo chi tiết trong phụ lục hợp đồng, trường hợp bên A theo đổi chủng loại thiết bị 2 bên sẽ lập bên bản thống nhất để làm cơ sở phát sinh sau này.
– Đảm bảo thực hiện thi công chế tạo, lắp đặt công trình theo đúng tiến độ đã cam kết.
– Gửi thông báo kế hoạch nghiệm thu đến Bên A.
– Cung cấp đầy đủ hồ sơ chất lượng, hồ sơ chứng minh nguồn gốc xuất xứ vật tư chính, hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình để bên A xác nhận.
– Chịu trách nhiệm về các vấn đề an toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công lắp đặt tại công trình. Trong trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình thi công Công trình do lỗi của Bên B, dẫn đến thiệt hại cho bất kỳ bên thứ ba nào, Bên B có trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
– Trong trường hợp phát hiện sai sót về kỹ thuật hay chất lượng trong công việc đã thực hiện, Bên B có trách nhiệm thực hiện thi công lại theo chỉ thị của người giám sát Bên A. Thời gian khắc phục và thực hiện lại do lỗi phát sinh từ việc thi công của Bên B được tính vào thời gian thi công theo Điều 2 của Hợp đồng này, đồng thời không yêu cầu thêm tiền thi công phát sinh.
– Đảm bảo chịu trách nhiệm về chất lượng Công trình và nhanh chóng khắc phục các sai sót thi công theo yêu cầu điều chỉnh từ Bên A hoặc đơn vị Giám sát của Bên A.
– Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của mình ra khỏi công trình sau khi Công trình đã được nghiệm thu, bàn giao.
– Trả lại mặt bằng đúng như các thỏa thuận đã được nêu trong Hợp đồng.
– Trong quá trình thi công, nếu Bên B thực hiện sai thiết kế, gây thiệt hại đến vật tư của Bên A, Bên B có trách nhiệm bồi thường toàn bộ phần thiệt hại đó cho Bên A.
– Bên B cam kết đảm bảo đầy đủ năng lực và các điều kiện pháp lý, đồng thời sở hữu các giấy phép, phê duyệt, đăng ký hợp pháp còn hiệu lực để tham gia ký kết và thực hiện Hợp đồng này với Bên A theo đúng quy định của pháp luật.
– Bên B phải tổ chức thi công đảm bảo an toàn lao động, thực hiện các biện pháp che chắn bảo vệ công trình, lắp đặt biển báo theo đúng quy định và tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động.

ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNH:

– Bên B thực hiện bảo hành công trình trong thời gian … (…) tháng kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành bàn giao toàn bộ công trình. Nội dung bảo hành bao gồm: sửa chữa khiếm khuyết, các lỗi liên quan đến các hạng mục Công Trình và trên sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất, hư hỏng về kĩ thuật của các hạng mục công trình thi công.
– Đối với vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp, nếu có quy định bảo hành từ nhà sản xuất và xảy ra hỏng hóc do lỗi kỹ thuật trong thời gian bảo hành (dựa trên giấy bảo hành Bên B bàn giao cho Bên A khi nghiệm thu), Bên B có trách nhiệm liên hệ với nhà cung cấp để thực hiện sửa chữa hoặc thay thế theo chính sách bảo hành của nhà sản xuất.
– Sau khi nhận được thông báo của Bên A trong vòng … tiếng Bên B phải cử nhân viên kỹ thuật đến công trình kiểm tra và trong vòng … tiếng phải khắc phục lỗi hư hỏng. Bên A không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào cho việc thay thế/sửa chữa này. Đối với các trường hợp vật tư/thiết bị hư hỏng cần phải nhập về từ nhà sản xuất thì Bên B sẽ thông báo lại cho Bên A thời gian cần thiết để sửa chữa
– Trường hợp sau … (…) lần Bên B không thể khắc phục cùng một lỗi hư hỏng hoặc sau khi nhận được thông báo của Bên A mà không cho người đến sửa chữa thì Bên A có quyền thuê một Đơn vị chuyên môn sửa chữa, mọi chi phí phát sinh do Bên B chịu.
– Việc sửa chữa không được thực hiện miễn phí ngay cả trong thời gian bảo hành đối với những trường hợp sau:
● Trường hợp bất khả kháng.
● Những thiệt hại do thiên tai, chiến tranh, dịch họa,…
● Những hư hại xảy ra do lỗi người sử dụng.

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

– Vi phạm về chất lượng: Bên B phải cung cấp, lắp đặt các sản phẩm đúng tiêu chuẩn chất lượng như đã thoả thuận trong Hợp đồng. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật trong bản vẽ và theo Hợp đồng thì Bên A có quyền từ chối không nghiệm thu và bằng chi phí của mình, Bên B có trách nhiệm sửa chữa, chế tạo mới để thay thế… theo đúng yêu cầu của Bên A và theo nội dung Hợp đồng.
– Vi phạm thời gian thực hiện Hợp đồng: Bên B chịu mức phạt …% cho mỗi ngày chậm trễ nhưng tổng mức phạt vi phạm thời gian thực hiện hợp đồng không vượt quá …% giá trị Hợp đồng. Nếu Bên B thi công chậm tiến độ quá … ngày mà không có lý do chính đáng thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bên A chịu mức phạt …% cho mỗi ngày chậm trễ nhưng tổng mức phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán không vượt quá …% giá trị Hợp đồng.
– Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng không do lỗi của Bên A, Bên B sẽ phải trả khoản phạt vi phạm tương đương ….% tổng giá trị Hợp Đồng và hoàn trả lại cho Bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng hoặc thanh toán cho Bên B (đã khấu trừ phần công việc hoàn thành trước đó).

ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG:

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên.
– Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không là cơ sở để Bên còn lại chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, Bên không hoàn thành nghĩa vụ do bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và khắc phục để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
– Thông báo về sự kiện bất khả kháng cho bên còn lại trong vòng …. (ba) ngày làm việc kể từ khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.
– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.

ĐIỀU 8: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

– Mọi thông tin, số liệu, bản vẽ bao gồm nhưng không giới hạn các hồ sơ, bản sẽ thiết kế do Bên B thực hiện và các hồ sơ, tài liệu, bản vẽ thiết kế do Bên A cung cấp là sở hữu tuyệt đối của Bên A.
– Trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng, Bên B không được làm bất cứ điều gì gây hại hoặc gây ra bất kỳ ảnh hưởng tiêu cực nào đến Bên A. Bên B không được cung cấp hoặc sử dụng bất cứ thiết kế hoặc nhãn hiệu, tài liệu, văn bản nào của Bên A cho bất cứ bên thứ ba nào khác nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:

a) Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:
Bên A có thể chấm dứt Hợp đồng, sau … (…) ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến Bên B. Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
– Bên B không có lý do chính đáng mà … (…) ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng.
– Trong trường hợp Bên B rơi vào tình trạng phá sản, mất khả năng thanh toán, bị buộc ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản, phải đàm phán với chủ nợ, hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc đại diện chủ nợ, hoặc nếu xảy ra bất kỳ hành động hay sự kiện nào khác (theo quy định pháp luật áp dụng) có tác động tương tự đến các hoạt động này, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm theo các quy định liên quan.
– Bên B cố tình cung cấp cho Bên A các tài liệu không đúng sự thật, làm ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của Bên A. .
– Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản khác của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng .. (…) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A.
– Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể thuê các đơn vị khác thực hiện tiếp công việc. Bên A và các đơn vị này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào mà Bên B đã bàn giao cho Bên A.
b) Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:
Bên B có thể chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Bên A tối thiểu là … (…) ngày trong các trường hợp sau đây:
– Sau … ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của Bên A.
– Bên A không thực hiện thanh toán cho Bên B trong thời gian quá … ngày kể từ thời điểm đến hạn theo các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
– Trong trường hợp Bên A rơi vào tình trạng phá sản, mất khả năng thanh toán, bị buộc ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ, hoặc tiếp tục hoạt động dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc đại diện chủ nợ, hoặc xảy ra bất kỳ hành động hay sự kiện nào khác (theo quy định pháp luật hiện hành) có tác động tương tự, các quyền và nghĩa vụ giữa các Bên sẽ bị ảnh hưởng.
Khi Hợp đồng bị chấm dứt, các quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ chấm dứt, ngoại trừ những điều khoản liên quan đến việc giải quyết tranh chấp vẫn tiếp tục có hiệu lực.
Nếu một trong hai Bên quyết định chấm dứt Hợp đồng, ngay sau khi văn bản thông báo chấm dứt được gửi đi hoặc nhận được, Bên B phải tiến hành các bước cần thiết để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và nỗ lực tối đa nhằm giảm thiểu chi phí phát sinh.
– Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng: Các Bên sẽ xem xét nghiệm thu các hạng mục công việc đã thực hiện và thanh toán cho nhau phần công việc đã được nghiệm thu cho đến trước ngày chấm dứt Hợp Đồng trên cở sở không Bên nào nhận quá phần lợi ích chính đáng mà mình được hưởng theo Hợp Đồng.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

– Các phụ lục, hồ sơ thiết kế trong Hợp đồng được lập bằng tiếng Việt, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
– Hợp đồng này không được chuyển nhượng cho bên thứ ba nếu không có thông báo và sự đồng ý chính thức bằng văn bản từ cả hai bên.
– Cả hai bên cam kết tuân thủ đầy đủ các điều khoản đã được quy định trong Hợp đồng. Mọi chỉnh sửa hoặc thay đổi nội dung Hợp đồng đều phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của cả hai bên. .
– Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên sẽ cùng nhau thương lượng và giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu vẫn không thể thương lượng được, một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết, bên thua phải chịu mọi phí tổn phát sinh.
– Sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình thì Hợp đồng xem như thanh lý.
– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày được ký kết. Hợp đồng được lập thành … (…) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

 

               BÊN A                                                                                                   BÊN B

Hợp đồng thi công xây dựng công trình không chỉ là văn bản pháp lý mà còn là kim chỉ nam đảm bảo quá trình hợp tác diễn ra suôn sẻ, minh bạch và đúng pháp luật. Việc nắm rõ các điều khoản quan trọng trong hợp đồng sẽ giúp cả chủ đầu tư và nhà thầu tránh được những rủi ro không đáng có, đồng thời tăng cường sự tin tưởng và hiệu quả trong quá trình triển khai dự án. Hi vọng mẫu hợp đồng được chia sẻ trong bài viết sẽ là nguồn tham khảo hữu ích, hỗ trợ bạn trong việc hoàn thiện các thỏa thuận thi công một cách chuyên nghiệp và chính xác.