Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024
Trong các giao dịch bất động sản, đặc biệt là mua bán đất đai, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đây không chỉ là cơ sở pháp lý giúp xác nhận sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, mà còn là tài liệu bảo vệ quyền lợi của các bên khi xảy ra tranh chấp. Tuy nhiên, không phải ai cũng am hiểu đầy đủ các quy định pháp luật để soạn thảo hợp đồng một cách chặt chẽ và đúng yêu cầu. Một hợp đồng thiếu sót về nội dung hoặc không phù hợp với quy định có thể dẫn đến nhiều rủi ro pháp lý, gây tổn thất cho cả hai bên. Vì vậy, việc sử dụng một mẫu hợp đồng đúng chuẩn, đầy đủ nội dung là điều cần thiết để giao dịch đất đai diễn ra thuận lợi. Kho xưởng đẹp xin giới thiệu mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thiết kế chi tiết, đáp ứng đúng quy định pháp luật hiện hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày ….. tháng ….. năm……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……../HĐCN-20…
– Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Luật Đất đai năm 2024 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/01/2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản năm 2023 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
– Tên doanh nghiệp:
– Địa chỉ trụ sở:
– Mã số doanh nghiệp:
– Người đại diện theo pháp luật:
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
– Ông/Bà:
– Sinh ngày:
– Căn cước công dân:
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..
– Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về quyền sử dụng đất chuyển nhượng
1. Diện tích: ….. m²
2. Vị trí: [Mô tả vị trí, lô, khu dự án]
3. Mục đích sử dụng:
4. Thời hạn sử dụng đất: [Thời hạn]
5. Giấy tờ pháp lý:
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng:……… đồng (Bằng chữ:….). Trong đó:
– Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
– Tiền thuế VAT:
Điều 3. Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán: [Tiền mặt/chuyển khoản], thực hiện theo các đợt như sau:
• Đợt 1: Ngày….Bên B thanh toán cho bên A số tiền …..
• Đợt 2: Ngày….Bên B thanh toán cho bên A số tiền …..
Điều 4. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về tài sản nêu trên:
– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai:
– Các giấy tờ khác:
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
a) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Trong vòng ………. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, Bên chuyển nhượng phải hoàn thành việc đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
c) Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ hợp tác với Bên chuyển nhượng trong quá trình thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
1. Bên A chịu trách nhiệm nộp phí…
2. Bên A chịu trách nhiệm nộp phí…
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 34 Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ liên quan đến quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của các thông tin mà mình đã cung cấp.
b) Bàn giao đất đúng diện tích, vị trí, ranh giới và trong thời hạn đã được thống nhất theo các điều khoản của hợp đồng.
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Tiến hành các thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật và bàn giao giấy tờ quyền sở hữu cho Bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp Bên nhận chuyển nhượng tự nguyện thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận.
f) Giám sát, theo dõi và hỗ trợ Bên nhận chuyển nhượng trong quá trình xây dựng nhà ở, đảm bảo tiến độ thực hiện đúng theo thiết kế, quy hoạch chi tiết được phê duyệt, giấy phép xây dựng (nếu cần), và các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc dự án bất động sản đã được ký kết, phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định pháp luật liên quan.
g) Có quyền yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng bồi thường thiệt hại nếu gây ra hư hỏng đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong quá trình xây dựng nhà ở.
h) Thực hiện việc sửa chữa và khắc phục các hư hỏng đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật do Bên nhận chuyển nhượng gây ra trong quá trình xây dựng nhà ở.
i) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 35 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
c) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Nhận đất đủ diện tích, đúng thời hạn, vị trí, ranh giới thửa đất đã thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Sử dụng đất đúng mục đích, trong phạm vi ranh giới được xác định, không gây hủy hoại đất hoặc làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của những người sử dụng đất xung quanh.
f) Thực hiện việc xây dựng nhà ở đảm bảo tiến độ, tuân thủ thiết kế, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, giấy phép xây dựng (nếu cần), và các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc dự án bất động sản đã được trang bị hạ tầng kỹ thuật.
g) Chấp hành sự giám sát từ Bên chuyển nhượng trong quá trình xây dựng nhà ở, theo các thỏa thuận đã được ghi trong hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng cũng như các quy định liên quan.
h) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu gây hư hỏng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong quá trình xây dựng nhà ở do lỗi của bên nhận chuyển nhượng.
i) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 7. Xử lý vi phạm hợp đồng
1. Trường hợp vi phạm của Bên A:
a) Nếu Bên A không bàn giao quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ pháp lý đúng thời hạn đã thỏa thuận mà không có lý do chính đáng, Bên A sẽ chịu phạt (…%) tổng giá trị hợp đồng.
b) Nếu đất chuyển nhượng có tranh chấp hoặc thuộc diện bị kê biên, Bên A phải hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận và chịu phạt (…%) tổng giá trị hợp đồng.
2. Trường hợp vi phạm của Bên B:
a) Nếu Bên B không thanh toán đúng hạn theo các đợt đã cam kết mà không có lý do chính đáng, Bên B sẽ chịu phạt (…%) tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm.
b) Nếu Bên B từ chối tiếp tục thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, Bên B sẽ mất số tiền đã đặt cọc (nếu có) và chịu thêm khoản phạt (…%) tổng giá trị hợp đồng.
3. Trường hợp hủy hợp đồng:
Nếu một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng dẫn đến việc hủy hợp đồng, bên vi phạm phải chịu phạt (…%) tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh (nếu có).
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ Hợp đồng
1. Hợp đồng này chấm dứt khi:
a) Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và bàn giao quyền sử dụng đất và đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan, Bên B đã thanh toán đủ số tiền theo thỏa thuận.
b) Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng và không khắc phục trong vòng ……. ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản từ bên còn lại.
c) Bên B không thực hiện việc thanh toán đúng thời hạn và để quá hạn thanh toán hơn ……. ngày kể từ ngày đến hạn theo thỏa thuận.
2. Hợp đồng sẽ bị hủy bỏ trong trường hợp đất nền chuyển nhượng thuộc diện tranh chấp pháp lý hoặc bị kê biên, dẫn đến không thể hoàn tất việc chuyển nhượng.
3. Hậu quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng:
a. Trong trường hợp hợp đồng bị hủy bỏ, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
b. Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh do hành vi vi phạm (nếu có).
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh, các bên sẽ cùng nhau thảo luận và thương lượng trên tinh thần hợp tác, đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu không thể đạt được sự thống nhất thông qua thương lượng, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài có thẩm quyền, tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết, được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không chỉ là một tài liệu pháp lý đơn thuần mà còn là yếu tố quyết định đến sự thành công trong mỗi giao dịch đất đai. Một mẫu hợp đồng được soạn thảo chính xác, đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật không chỉ giúp các bên yên tâm thực hiện giao dịch mà còn giảm thiểu tối đa các rủi ro pháp lý tiềm ẩn. Chúng tôi hi vọng rằng mẫu hợp đồng mà chúng tôi cung cấp sẽ là công cụ hữu ích giúp bạn hoàn thành thủ tục chuyển nhượng một cách dễ dàng, minh bạch và hợp pháp. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc lập hoặc thực hiện hợp đồng, hãy liên hệ với Kho xưởng đẹp để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.