Giá thuê đất & giá thuê kho xưởng khu công nghiệp Phú Mỹ II, Vũng Tàu
Theo thông tin cập nhật mới nhất từ thị trường hiện nay, Khu công nghiệp Phú Mỹ II tọa lạc tại xã Tân Phước, thị trấn Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
– Giá thuê đất có thời hạn 50 năm hiện dao động trong khoảng 135 – 142 USD/m², tùy thuộc vào vị trí cụ thể trong khu công nghiệp.
– Giá thuê nhà xưởng tại KCN Hố Nai (Đồng Nai) hiện nằm trong khoảng 3,5 – 4,5 USD/m², phụ thuộc vào vị trí và diện tích thuê.

Tại Khu công nghiệp Phú Mỹ II, nhà đầu tư sẽ được tiếp cận với nhiều mức giá cụ thể cho các dịch vụ cơ bản phục vụ quá trình sản xuất – kinh doanh. Cụ thể:
– Phí quản lý và bảo trì hạ tầng: 0,65 USD/m²/năm, có thể được điều chỉnh tăng hàng năm với mức tăng mỗi lần là 3,5%.
– Giá điện áp dụng cho nguồn điện 22kV (chưa bao gồm VAT), tính theo khung giờ quy định của Nhà nước như sau:
+ Giờ bình thường (04:00–09:30; 11:30–17:00; 20:00–22:00): 1.555 VNĐ/kWh
+ Giờ cao điểm (09:30–11:30; 17:00–20:00): 2.871 VNĐ/kWh
+ Giờ thấp điểm (22:00–04:00): 1.007 VNĐ/kWh
– Giá nước sạch (chưa gồm VAT): 12.500 VNĐ/m³
– Phí xử lý nước thải tham khảo (chưa gồm VAT): 10.600 VNĐ/m³
KCN Phú Mỹ II không chỉ được đánh giá cao nhờ hệ thống hạ tầng hoàn thiện, vị trí đắc địa và chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn, mà còn bởi môi trường kinh doanh thân thiện và các dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp dành cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, mức giá thuê đất, điện, nước và các loại phí dịch vụ khác có thể thay đổi theo từng thời điểm hoặc chính sách mới. Do đó, các nhà đầu tư nên thường xuyên theo dõi thông tin từ Ban Quản lý KCN hoặc các đơn vị tư vấn uy tín để có kế hoạch tài chính phù hợp và hiệu quả nhất.
Thời hạn sử dụng đất Khu công nghiệp Phú Mỹ II, Vũng Tàu
Thời gian sử dụng đất Khu công nghiệp Khu công nghiệp Phú Mỹ II nằm tại Xã Tân Phước, thị trấn Phú Mỹ, Thị Xã Phú Mỹ, Bà Rịa – Vũng Tàu đến ngày 29 tháng 6 năm 2055, trả tiền thuê đất một lần và không phải trả tiền sử dụng đất hàng năm cho Nhà nước
Cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp Phú Mỹ II, Vũng Tàu
1. Giao thông nội khu và kết nối:
– Đường 965 (phía Đông Nam) dài 2.065m, mặt cắt ngang 75m, thuận tiện kết nối với các trục giao thông chính.
– Đường liên cảng phía Tây rộng 50m, phục vụ vận chuyển hàng hóa giữa cảng và KCN.
– Đường chính D3 dài 1.443,14m, rộng 63m; phần xe chạy 24m, dải phân cách 3m, đảm bảo lưu thông thông suốt.
– Đường chính N6 dài 1.410m, rộng 31m; phần xe chạy 15m, phục vụ giao thông nội khu hiệu quả.
– Các tuyến nhánh rộng 8m, thiết kế 2 làn xe, kết nối linh hoạt giữa nhà máy, kho bãi và xưởng sản xuất.
2. Hệ thống điện:
– Cấp điện từ lưới điện Quốc gia, do Điện lực Thị xã Phú Mỹ/Bà Rịa – Vũng Tàu quản lý, đảm bảo ổn định và liên tục.
3. Hệ thống cấp nước:
– Nguồn nước từ Nhà máy nước Tóc Tiên, công suất 50.000m³/ngày đêm.
– Nước được dẫn đến tận hàng rào các nhà máy, phục vụ đầy đủ nhu cầu sản xuất.
4. Hệ thống xử lý nước thải:
– Có nhà máy xử lý nước thải tập trung đã hoàn thiện.
– Công suất giai đoạn 1 đạt 4.000m³/ngày đêm, đảm bảo xử lý đạt chuẩn môi trường.
5. Hệ thống thoát nước:
– Thiết kế tách biệt hệ thống thoát nước mưa và nước thải, giúp phòng ngập, giữ vệ sinh môi trường và ổn định vận hành.
6. Hệ thống viễn thông:
– Hạ tầng viễn thông hiện đại, hỗ trợ liên lạc nội địa và quốc tế qua điện thoại bàn, di động, fax, internet tốc độ cao – đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.