Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép KCN Việt Phát, Long An
I. Giới thiệu Khu công nghiệp KCN Việt Phát, Long An

– Khu công nghiệp Việt Phát – một trong những dự án hạ tầng công nghiệp trọng điểm của tỉnh Long An – sở hữu vị trí chiến lược khi nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và giữ vai trò là cửa ngõ kết nối giữa TP.HCM và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Khu vực này không chỉ thuận lợi về giao thông liên vùng mà còn có nguồn nhân lực dồi dào, gồm cả lao động phổ thông lẫn lao động kỹ thuật cao.
– Hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp được đầu tư bài bản, hệ thống giao thông nội – ngoại khu đang dần hoàn thiện và đưa vào vận hành ổn định, giúp tối ưu hiệu quả sản xuất và logistics. Bên cạnh đó, chính sách thu hút đầu tư thông thoáng, minh bạch và định hướng phát triển bền vững đã và đang tạo sức hút mạnh mẽ đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau.
I. Vị trí, quy mô, diện tích và chủ đầu tư Khu công nghiệp Việt Phát, Long An
1. Địa chỉ Khu công nghiệp Việt Phát, Long An
Địa chỉ: Khu công nghiệp Việt Phát, ấp 2, Xã Tân Long, Huyện Thủ Thừa, Tỉnh Long An
2. Vị trí Khu công nghiệp Việt Phát, Long An
Khu Công Nghiệp Việt Phát tại Thủ Thừa, Long An sở hữu lợi thế vượt trội về vị trí địa lý, đóng vai trò chiến lược trong kết nối vùng và phát triển logistics:
- Nằm cách trung tâm TP.HCM khoảng 50 km – thuận lợi trong việc tiếp cận thị trường tiêu dùng và trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
- Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 45 km – tạo điều kiện thuận tiện cho việc di chuyển và giao thương quốc tế.
- Gần cao tốc Sài Gòn – Trung Lương (khoảng 28 km) – rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa giữa TP.HCM và các tỉnh miền Tây.
- Chỉ cách Trung tâm container Cảng Sài Gòn dưới 60 km – hỗ trợ hiệu quả trong vận chuyển và xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Gần Cảng Bourbon (30 km, tiếp nhận tàu đến 5.000 tấn) và Cảng Cát Lái (khoảng 65 km) – gia tăng khả năng vận tải đường thủy đa dạng.
- Cách cửa khẩu Hiệp Bình khoảng 60 km – tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương biên giới và hoạt động xuất khẩu sang các nước trong khu vực.
- Chỉ cách biên giới Campuchia khoảng 25 km – mở ra cơ hội tiếp cận thị trường Đông Nam Á nhanh chóng.
- Tiếp cận các cảng quốc tế lớn như Cảng Quốc tế Long An (87 km) và Cảng Quốc tế Cái Mép (95 km) – tối ưu hóa việc vận chuyển hàng hóa ra thị trường toàn cầu.
Với hệ thống giao thông đồng bộ, vị trí kết nối chiến lược và khoảng cách hợp lý đến các đầu mối giao thương quan trọng, Khu Công Nghiệp Việt Phát được đánh giá là một điểm đến lý tưởng cho các doanh nghiệp đang tìm kiếm môi trường đầu tư hiệu quả, bền vững và giàu tiềm năng phát triển.
3. Quy mô, diện tích của khu công nghiệp Việt Phát, Long An
Khu Công Nghiệp Việt Phát là một trong những dự án công nghiệp kết hợp đô thị có quy mô lớn bậc nhất tại Việt Nam hiện nay. Dự án được quy hoạch theo mô hình khu công nghiệp – đô thị hiện đại, tích hợp đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, giao thông, dịch vụ và không gian xanh nhằm phục vụ cả sản xuất lẫn an cư.
- Quy mô tổng thể
– Tổng diện tích dự án: 1.800 ha
– Khu công nghiệp: Hơn 1.200 ha
– Khu đô thị: Khoảng 625 ha
- Giai đoạn phát triển
– Giai đoạn 1: Diện tích 295 ha, đã triển khai các hạng mục quan trọng như quản lý đấu thầu, thiết kế và giám sát thi công, sẵn sàng chào đón các nhà đầu tư.
- Cơ cấu sử dụng đất chi tiết:
Tổng diện tích dự án: 1.868 Ha
• Diện tích Khu công nghiệp: 1.213 ha, Diện tích Khu dân cư: 655 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 953 ha (Giai Đoạn 1: 295ha)
– Đất hành chính và dịch vụ: 2.9 ha
– Đất kỹ thuật: 13 ha
– Đất giao thông: 122 ha
– Cây xanh và mặt nước: 122ha
III. Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép KCN Việt Phát, Long An
• Sản xuất vật liệu xây dựng: bê tông, nhựa nóng…
• Sản xuất sản phẩm thiết bị điện, điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học:
• Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn:
• Chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ:
• Sản xuất, chế biến thực phẩm: chế biến thịt, thủy sản, dầu mỡ động vật, thực vật,
sữa, rượu, bia, nước ngọt.
• Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm
• Sản xuất, san chiết hóa chất và các sản phẩm hóa chất: phân bón, thuốc trừ sâu,
thuốc BVTV và các loại hóa chất dùng trong nông nghiệp
• Sản xuất sơn, mực in, mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, các sản phẩm từ phế liệu
nhựa sạch, sản xuất nhựa nguyên sinh.
• Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy: Sản xuất bột giấy, Giấy và bìa (bao gồm
giấy phế liệu)
• May mặt, dệt nhuộm, sản xuất sợi, giày dép.
• Nhóm các dự án khác: – Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế. HS code 32501 – Kho hóa chất – Kho chứa, lưu giữ hàng hóa – Sản xuất dụng cụ thể thao. HS code 323-3230-32300 – Sản xuất chiết rót, đóng gói bao bì các sản phẩm dầu nhờn, mỡ bôi trơn – Sản xuất nhạc cụ, dụng cụ thể dục, thể thao. HS code 322-3220-32200-323
3230-32300 – Sản xuất đồ chơi, trò chơi. HS code 324-3240-32400 – Sản xuất chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp, phục vụ ngành thực phẩm và
xử lý môi trường – In ấn. HS code 1811-18110 – Logistics – Gia công, sản xuất giường, tủ, bàn, ghế. HS code 310-3100 – Sản xuất máy thông dụng, máy chuyên dụng. HS code 281-282 – Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén. HS code 2818-28180 – Sản xuất que hàn, các thiết bị, sản phẩm chữa cháy
• Nạp khí hóa lỏng, khí công nghiệp
• Ngành công nghiệp tổ yến