Các ngành nghề được cấp phép đầu tư khu công nghiệp Cát Lái – Quận 2

Các ngành nghề được cấp phép đầu tư khu công nghiệp Cát Lái

I. Giới thiệu về Khu công nghiệp Cát Lái – Quận 2

– Khu công nghiệp Cát Lái II đã đi vào hoạt động từ năm 2003, và được đánh giá cao nhờ vào vị trí chiến lược gần cảng Cát Lái, tạo ra một khả năng kết nối tuyệt vời.

Các ngành nghề được cấp phép đầu tư khu công nghiệp Cát Lái
Các ngành nghề được cấp phép đầu tư khu công nghiệp Cát Lái – KHOXUONGDEP.COM.VN

– Là một trong số ít các khu công nghiệp sở hữu lợi thế vượt trội về giao thông, khu công nghiệp Cát Lái II nằm tại giao điểm của các tuyến đường bộ trọng yếu và sát bên các cảng lớn của Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Với lợi thế nằm trong trung tâm công nghiệp hàng đầu phía Nam, khu công nghiệp này nhanh chóng đạt tỷ lệ lấp đầy 100% chỉ sau vài năm hoạt động.

– Cùng với khu công nghiệp Hiệp Phước, khu công nghiệp Cát Lái II đã giải quyết phần lớn nhu cầu thuê đất công nghiệp tại khu vực phía Đông Tp. HCM.

– Khu công nghiệp này được đánh giá cao về tiềm năng phát triển, đặc biệt khi dự án cầu Cát Lái nối liền Tp. HCM với huyện Nhơn Trạch được phê duyệt. Hiện tại, KCN Cát Lái II vẫn duy trì sức hút mạnh mẽ nhờ vào khả năng kết nối lý tưởng với các dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp, và khu công nghiệp hỗ trợ trong khu vực.

II. Vị trí, quy mô, diện tích khu công nghiệp Cát Lái – Quận 2

1. Địa chỉ Khu Công Nghiệp Cát Lái – Quận 2

– Địa chỉ:  Khu Công Nghiệp Cát Lái – Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh

2. Vị trí Khu công nghiệp Khu Công Nghiệp Cát Lái – Quận 2

Khu công nghiệp Cát Lái – cụm II có vị trí như sau: phía Tây Bắc giáp với đường Vành đai phía Đông; phía Đông Bắc tiếp giáp với đường Liên tỉnh lộ 25B; phía Nam giáp với đường A và Khu công nghiệp Cảng Sài Gòn; phía Đông Nam giáp cụm công nghiệp địa phương.

Vị trí chính xác của khu công nghiệp này là trên Đường Nguyễn Thị Định, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q. 2, TP. Hồ Chí Minh. Phạm vi ranh giới của khu công nghiệp bao gồm:

  • Phía Tây Bắc: giáp với đường vành đai phía Đông.
  • Phía Đông Bắc: giáp với Tỉnh lộ 25B.
  • Phía Nam: giáp với Quốc lộ A và Khu công nghiệp Cảng Sài Gòn.
  • Phía Đông Nam: giáp với cụm công nghiệp địa phương.

3. Quy mô, diện tích Khu công nghiệp Cát Lái – Quận 2

Theo Quyết định số 5393/QĐ-UBND ngày 30/09/2013 về việc duyệt đồ án điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Cát Lái – cụm II tại phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, diện tích đất thuộc phạm vi KCN Cát Lái – cụm II được điều chỉnh lên 133,78 ha (bao gồm diện tích rạch Kỳ Hà). Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM đã phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Điều chỉnh mở rộng quy hoạch KCN Cát Lái – cụm II” (từ 111,6 ha lên 133,78 ha) tại Quyết định số 957/QĐ-STNMT-CCBVMT ngày 19/04/2017. Cụ thể:

Đất Khu công nghiệp: 133,78 ha, chia thành:

  • Giai đoạn 1: 40,8 ha
  • Giai đoạn 2: 69,2 ha
  • Giai đoạn 3 (Phần mở rộng): 26,95 ha (bao gồm mở rộng giai đoạn 1 thêm 3,3 ha; mở rộng giai đoạn 2 thêm 12,2 ha; và diện tích mặt nước rạch Kỳ Hà là 11,45 ha)

Đất ngoài phạm vi KCN: 3,17 ha, gồm:

  • Đất khu nhà ở lưu trú công nhân: 2,87 ha
  • Trạm ép rác kín: 0,3 ha (không thuộc phạm vi dự án và có môi trường riêng cho từng dự án)

Về hiện trạng sử dụng và giao đất của dự án:
– Phần diện tích giai đoạn 1 (40,8 ha): UBND thành phố đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 23 doanh nghiệp, diện tích đã được lấp đầy 100% và đi vào hoạt động từ năm 2004. Các ngành nghề chính bao gồm may mặc, cơ khí, hóa chất, xi mạ, in bao bì, sản xuất đồ trang trí nội thất bằng gỗ, dược phẩm, mỹ phẩm, và kho vận.

  • Giai đoạn 1 (40,8 ha): Đã hoàn thành giải phóng mặt bằng, san nền, thi công hạ tầng kỹ thuật và thu hút đầu tư đạt 100%.
  • Giai đoạn 2 (69,2 ha): Diện tích đã san lấp mặt bằng và san nền đạt 100%, thi công hạ tầng kỹ thuật hoàn thành 100%.
  • Phần mở rộng (26,95 ha): Đã bồi thường và san lấp mặt bằng 11,14 ha/12,2 ha, đạt 91,3%. Về hạ tầng kỹ thuật, chưa thực hiện thi công hạng mục nào.

III. Ngành nghề ưu tiên đầu tư tại Khu công nghiệp Cát Lái

Theo Quyết định số 4862/UBND-KT của UBND thành phố Hồ Chí Minh, các ngành nghề và lĩnh vực được phép hoạt động trong KCN Cát Lái – Cụm II được phân loại như sau:

Đối với các doanh nghiệp hiện đang hoạt động và không gây ô nhiễm môi trường:

  • Nhóm ngành sản xuất:
  1. Mỹ phẩm, chất tẩy rửa tiêu dùng
  2. Dược phẩm và sản phẩm chức năng
  3. Trang trí nội thất
  4. Linh kiện, phụ tùng và lắp ráp xe gắn máy
  5. Máy biến thế và các sản phẩm giáp bọc cho hệ thống truyền tải và phân phối điện cao thế
  6. Nhựa công nghiệp và bao bì
  7. In và bao bì giấy
  8. Cơ khí chính xác và cơ khí lắp ráp
  9. Thiết bị vệ sinh
  10. Đóng du thuyền
  • Nhóm ngành dịch vụ và thương mại:
  1. Thử nghiệm, giám định, hiệu chuẩn, kiểm định, đo lường sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng
  2. Showroom trưng bày vật liệu xây dựng
  3. Showroom trưng bày và kinh doanh ô tô
  4. Dịch vụ bảo trì, bảo hành và sửa chữa ô tô
  5. Sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô
  6. Cho thuê nhà xưởng
  7. Đóng gói sản phẩm
  • Nhóm dịch vụ logistics:
  1. Kho chứa hàng
  2. Kho ngoại quan

Đối với các doanh nghiệp hiện hoạt động có khả năng gây ô nhiễm môi trường:

  • Nhóm ngành sản xuất:
  1. Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc
  2. Sản xuất hóa chất
  3. Gia công xử lý bề mặt sản phẩm cơ khí
  4. Xi mạ
  5. Sản xuất thực phẩm và nước giải khát
  6. Sản xuất ván sàn công nghiệp
  7. Sản xuất bột đá
  8. Sản xuất phụ liệu cho ngành thuốc lá

Đối với các doanh nghiệp mới thành lập (nếu có):

  • Các ngành nghề theo định hướng bao gồm:
  1. Cơ khí, cơ khí chính xác, cơ khí lắp ráp, cơ khí chế tạo
  2. Điện, điện tử, robot, máy tính, phần mềm, viễn thông
  3. Dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, hóa mỹ phẩm, công nghệ sinh học
  4. In và bao bì giấy
  • Nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ:

Các ngành công nghiệp hỗ trợ cho nhóm ngành sản xuất và công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao

  • Nhóm ngành dịch vụ và thương mại:
  1. Thử nghiệm, giám định, hiệu chuẩn, đăng kiểm, kiểm định, đo lường sản phẩm công nghiệp, tiêu dùng và xuất nhập khẩu
  2. Dịch vụ bảo trì, bảo hành các sản phẩm cơ khí
  3. Nghiên cứu và phát triển
  4. Showroom trưng bày sản phẩm công nghiệp
  5. Phân phối vật tư và thiết bị công nghiệp
  6. Đóng gói
  • Nhóm dịch vụ logistics:
  1. Dịch vụ bốc xếp hàng hóa
  2. Dịch vụ kho và lưu giữ hàng hóa
  3. Kho xử lý nguyên liệu và thiết bị
  4. Dịch vụ đại lý vận tải và logistics liên quan đến vận tải
  5. Các dịch vụ bổ trợ khác bao gồm tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt chuỗi logistics