Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép KCN Thủ Thừa, Long An

Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép KCN Thủ Thừa, Long An

I. Giới thiệu Khu công nghiệp Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

– Khu công nghiệp Thủ Thừa (huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An) có quy mô gần 189 ha, do Công ty CP Phát triển KCN & Đô thị Thủ Thừa (IDICO-CONAC) làm chủ đầu tư. Nằm gần TP.HCM, khu công nghiệp kết nối thuận tiện với cao tốc TP.HCM – Trung Lương, Quốc lộ 1A và đường thủy sông Vàm Cỏ qua kênh Bo Bo, rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa.

Danh sách các nghành nghề trong KCN Thủ Thừa
Các nghành nghề ưu đãi KCN Thủ Thừa. KHOXUONGDEP.COM.VN

– Hạ tầng kỹ thuật được đầu tư đồng bộ: giao thông nội bộ rộng 31–41m, cấp điện – nước ổn định, trạm xử lý nước thải công suất hơn 4.400 m³/ngày đêm, cùng hệ thống viễn thông, logistics, nhà ở công nhân, PCCC đầy đủ. KCN thu hút đa dạng ngành nghề như công nghệ cao, cơ khí, điện tử, nhựa, thực phẩm – đồ uống, dược phẩm, hóa chất, chế biến nông – thủy sản, thủ công mỹ nghệ…
– Ngoài ra, nhà đầu tư còn được hưởng nhiều ưu đãi như miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế nhập khẩu máy móc – thiết bị, cùng giá thuê hợp lý và hỗ trợ thủ tục nhanh chóng. Với vị trí chiến lược, hạ tầng tốt và chính sách linh hoạt, KCN Thủ Thừa là lựa chọn hấp dẫn cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

II. Vị trí, quy mô, diện tích và chủ đầu tư Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

1. Địa chỉ khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

– Khu công nghiệp Thủ Thừa nằm tại khu phố 11, thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An

2. Vị trí Khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

a. Ranh giới tiếp giáp:

– Phía Đông: Giáp kênh Bo Bo
– Phía Tây: Giáp kênh Bà Báng
– Phía Nam: Giáp khu dân cư và khu tái định cư khu công nghiệp
– Phía Bắc: Giáp kênh Mương Khai

b. Khoảng cách đến các trung tâm và đô thị lớn:

– Cách thành phố Tân An: 10 km
– Cách khu đô thị Phú Mỹ Hưng: 35 km
– Cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh: 40 km
– Cách cửa khẩu Bình Hiệp (biên giới Campuchia): 80 km

c. Khoảng cách đến các cảng biển:

– Cách cảng Bourbon Bến Lức (Long An): 15 km
– Cách cảng VICT (Long An): 45 km
– Cách cảng Quốc tế Long An: 47 km

d. Khoảng cách đến các sân bay:

– Cách sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM): 45 km
– Cách sân bay Long Thành (Đồng Nai – dự kiến): 80 km

Vị trí này mang đến nhiều lợi thế về kết nối giao thông, logistics và khả năng giao thương trong nước lẫn quốc tế.

3. Quy mô, diện tích của khu công nghiệp Thủ Thừa, Long An

– Khu công nghiệp Thủ Thừa được quy hoạch với tổng diện tích 170,706 ha, trong đó 114,56 ha được dành để cho thuê đất công nghiệp, chiếm tỷ lệ 67,11% tổng diện tích toàn khu. Quy hoạch được thiết kế khoa học, tối ưu hóa không gian sử dụng nhưng vẫn đảm bảo hài hòa giữa hạ tầng kỹ thuật, môi trường và công trình xây dựng.
– Mật độ xây dựng thuần cho các lô đất xây dựng nhà máy và kho tàng được kiểm soát ở mức tối đa 70%, đảm bảo sự thông thoáng và điều kiện hoạt động bền vững. Đặc biệt, với những lô đất xây dựng nhà máy có từ 5 tầng trở lên dùng cho mục đích sản xuất, mật độ xây dựng thuần được quy định tối đa là 60%, nhằm đảm bảo an toàn, công năng sử dụng và yếu tố môi trường theo đúng quy chuẩn kỹ thuật.
– Với quy mô lớn, tỷ lệ đất công nghiệp cao và quy định xây dựng hợp lý, Khu công nghiệp Thủ Thừa là lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp có nhu cầu phát triển dự án đầu tư bền vững và lâu dài.

III. Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép KCN Thủ Thừa, Long An

1. Công nghệ cao:

– Tập trung vào sản xuất các thiết bị điện – điện tử, linh kiện điện tử, cáp và thiết bị viễn thông, phục vụ cho quá trình chuyển đổi số và công nghiệp 4.0.

2. Cơ khí – Chế tạo:

– Bao gồm sản xuất máy móc, thiết bị chuyên dụng, phương tiện vận tải như mô tô, xe máy; dịch vụ sửa chữa ô tô; và sản xuất các sản phẩm kim loại có xử lý bề mặt hoàn thiện như xi mạ (không bao gồm luyện hoặc đúc kim loại).

3. Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống:

– Gồm sản xuất nước giải khát, rượu, bia, nước mắm công nghiệp, dầu thực vật, mỡ động vật – đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước.

4. Dược phẩm và mỹ phẩm:

– Đầu tư vào sản xuất thuốc, dược phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe có giá trị gia tăng cao.

5. Công nghiệp nhựa và bao bì:

– Phát triển sản xuất nhựa gia dụng, bao bì nhựa từ hạt nhựa nguyên sinh, phục vụ cho nhu cầu đóng gói và tiêu dùng công nghiệp.

6. Thiết bị và sản phẩm nội thất:

– Sản xuất thiết bị trang trí nội thất, vật dụng phục vụ xây dựng, kiến trúc và đời sống.

7. Dệt may – May mặc:

– Gồm hoạt động dệt, nhuộm, in (không gia công ngoài), và may mặc gia công không bao gồm giặt tẩy, đáp ứng chuỗi cung ứng thời trang toàn cầu.

8. Ngành nghề hỗ trợ nông nghiệp và làng nghề truyền thống:

– Chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, mây tre lá, gốm sứ, thủy tinh, sợi, cơ khí nhỏ; phát triển sinh vật cảnh, muối – góp phần giữ gìn và phát triển bản sắc làng nghề.

9. Hóa chất công nghiệp:

– Gồm sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, sơn, mực in – phục vụ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

10. Thức ăn chăn nuôi – Thủy sản:

– Chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản từ nguyên liệu sơ chế, đóng vai trò then chốt trong chuỗi cung ứng nông nghiệp.

11. Công nghiệp thực phẩm khác:

– Sản xuất đường, bột ngọt, thuốc lá (vấn điếu, không ngâm tẩm) phục vụ thị trường tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.

12. Da và sản phẩm từ da:

– Sản xuất các mặt hàng từ da đã xử lý sẵn (không bao gồm thuộc da hoặc sơ chế da nguyên liệu).

13. Giấy và sản phẩm từ giấy:

– Bao gồm sản xuất giấy và các sản phẩm liên quan, không áp dụng đối với công nghệ tái chế hay sử dụng sinh khối.

14. In ấn và sao chép:

– Hoạt động in ấn thương mại, sao chép bản ghi – không bao gồm sản xuất mực in.

15. Sản phẩm khoáng phi kim loại và kim loại:

– Sản xuất vật liệu xây dựng từ khoáng phi kim, các sản phẩm kim loại hoàn thiện (không luyện từ phế liệu, không đúc).

16. Công nghiệp chế tạo máy móc và phương tiện:

– Sản xuất máy móc, ô tô, thiết bị công nghiệp có xử lý xi mạ hoàn thiện sản phẩm (không gia công thuần túy).

17. Các ngành công nghiệp chế biến – chế tạo khác:

– Các ngành có sử dụng công nghệ xi mạ nhằm tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh phục vụ nhiều lĩnh vực công nghiệp.

18. Năng lượng và tiện ích công cộng:

– Bao gồm sản xuất, phân phối điện năng, khí đốt (sang chiết, phân phối), cấp thoát nước và các tiện ích công cộng khác.

19. Hạ tầng và bất động sản:

– Hoạt động kinh doanh bất động sản công nghiệp, dịch vụ hạ tầng, vận tải đường thủy nội địa – tạo điều kiện thuận lợi cho logistics và kết nối vùng.