Mẫu Hợp đồng cho thuê Ki-ốt

Mẫu Hợp đồng cho thuê Ki-ốt

Hợp đồng thuê ki-ốt là một văn bản pháp lý quan trọng, đảm bảo pháp lý trong quá trình hợp tác giữa bên cho thuê và bên thuê. Mẫu hợp đồng này được soạn thảo một cách cẩn trọng, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành với cấu trúc rõ ràng, dễ hiểu. Với mẫu hợp đồng này, bạn có thể dễ dàng điền các thông tin cần thiết, tùy chỉnh các điều khoản phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình và đảm bảo rằng mọi khía cạnh của thỏa thuận thuê ki-ốt đều được ghi nhận đầy đủ. Đây là công cụ lý tưởng để các chủ sở hữu và người thuê ki-ốt xây dựng một thỏa thuận minh bạch, công bằng và bền vững.

Hợp đồng cho thuê ki-ốt xây dựng một thỏa thuận minh bạch, công bằng và bền vững cho các bên
                                                                    Hợp đồng cho thuê ki-ốt xây dựng một thỏa thuận minh bạch, công bằng và bền vững cho các bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI-ỐT
Số: [Số hợp đồng – ví dụ: 001/HĐTKO/2025]

Hôm nay, ngày […] tháng […] năm …, tại […], chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ (BÊN B):

Tên công ty: […] Địa chỉ: […] Điện thoại: […] Fax: […] Địa chỉ Email: […] Mã số thuế: […] Người đại diện: […] Chức vụ: […]

II. BÊN THUÊ (BÊN A):

Ông/Bà: […] Địa chỉ: […] Số điện thoại: […] Số CCCD: […] Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng cho thuê ki-ốt này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1. Bên B đồng ý cho Bên A thuê và Bên A đồng ý thuê ki-ốt số: […] tại [Địa điểm cụ thể của ki-ốt – ví dụ: Tầng 1, khu A…] thuộc [Tên trung tâm thương mại/chợ].
2. Mô tả chi tiết ki-ốt:
– Diện tích: [Diện tích bằng số và chữ, đơn vị m2] – Vị trí: [Mô tả vị trí ki-ốt – ví dụ: Gần cửa ra vào, ở góc…] – Tình trạng: [Mô tả tình trạng hiện tại của ki-ốt, các hư hỏng (nếu có)] – Các trang thiết bị, tiện nghi kèm theo (nếu có): [Liệt kê chi tiết các trang thiết bị có sẵn trong ki-ốt (nếu có) – ví dụ: Bóng đèn, quầy kệ…]

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên A thuê ki-ốt quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này với mục đích kinh doanh: [Ghi rõ ngành hàng kinh doanh cụ thể – ví dụ: Bán quần áo, giày dép, đồ gia dụng…]. Bên A cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh và các quy định của trung tâm thương mại/chợ.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ

1. Thời hạn thuê ki-ốt là: từ ngày [..] tháng […] năm … đến ngày […] tháng […] năm […].

2. Hợp đồng này có thể được gia hạn theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên trước khi hết hạn ít nhất [Số tháng] tháng.

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê:
– Tổng giá trị hợp đồng cho thuê là: […] VNĐ (…).
– Giá thuê được thanh toán theo các giai đoạn sau:
+ Đợt 1: Thanh toán …% giá trị hợp đồng, tương ứng […] VNĐ, từ ngày […] tháng […] năm […] đến ngày […] tháng […] năm […].
+ Đợt 2: Thanh toán …% giá trị hợp đồng, tương ứng […] VNĐ, từ ngày […] tháng […] năm […] đến ngày […] tháng […] năm […].
+ Đợt 3: Thanh toán …% giá trị hợp đồng, tương ứng […] VNĐ, từ ngày […] tháng […] năm […] đến ngày […] tháng […] năm […].
Giá thuê này chưa bao gồm các chi phí quản lý, điện, nước, vệ sinh và các chi phí dịch vụ khác phát sinh trong quá trình Bên A sử dụng ki-ốt.

2. Phương thức thanh toán:
– Bên A thanh toán tiền thuê ki-ốt cho Bên B theo hình thức: [Chuyển khoản/Tiền mặt].
– Thông tin tài khoản của Bên B (nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản):
Ngân hàng: [Tên ngân hàng] Chi nhánh: [Chi nhánh ngân hàng] Số tài khoản: [Số tài khoản] Tên chủ tài khoản: [Tên chủ tài khoản] – Trong trường hợp Bên A không thực hiện việc thanh toán theo đúng thời hạn quy định trong Hợp đồng, Bên A có nghĩa vụ thanh toán khoản lãi phát sinh do chậm trả. Mức lãi suất được áp dụng là [..]% trên số tiền chậm trả, tính theo từng ngày chậm trễ.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A:
– Sử dụng ki-ốt cho mục đích kinh doanh đã thỏa thuận.
– Quyết định giá bán sản phẩm, dịch vụ tại ki-ốt.
– Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các dịch vụ theo quy định của Hợp đồng.

2. Nghĩa vụ của Bên A:
– Thanh toán tiền thuê ki-ốt đầy đủ và đúng thời hạn.
– Bảo quản các trang thiết bị trong ki-ốt (nếu có).
– Thực hiện cam kết kinh doanh văn minh, lịch sự.
– Phí quản lý hàng tháng phải được thanh toán trước [Ngày] hàng tháng.
– Giữ gìn vệ sinh và an ninh trật tự trong khu vực ki-ốt.
– Thực hiện đúng các nội quy của trung tâm thương mại/chợ.
– Tuân thủ các quy định chung của các hộ kinh doanh trong khu vực.
– Hàng hóa phải được trưng bày và sắp xếp theo đúng các quy định hiện hành.
– Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý về hoạt động kinh doanh của mình.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của Bên B:
– Nhận tiền thuê ki-ốt đầy đủ và đúng thời hạn.
– Kiểm tra hoạt động kinh doanh của Bên A, đảm bảo tuân thủ các quy định.
– Yêu cầu Bên A chấm dứt các hành vi vi phạm quy định của Hợp đồng.

2. Nghĩa vụ của Bên B:
– Đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp và liên tục ki-ốt cho Bên A trong suốt thời hạn thuê.
– Tiến hành kiểm tra và quản lý thường xuyên để đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ các quy tắc ứng xử, đạo đức kinh doanh.
– Việc thu phí quản lý phải được thực hiện theo đúng quy định và đảm bảo tuân thủ thời hạn đã được ấn định.
– Cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng thiết yếu (an ninh, vệ sinh, điện, nước) cho khu mua sắm.
– Đảm bảo cơ sở hạ tầng đáp ứng các tiêu chuẩn vận hành tốt.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê.
2. Hai bên đồng ý thỏa thuận chấm dứt thực hiện Hợp đồng.
3. Bên A vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này (ví dụ: chậm trả tiền thuê, kinh doanh hàng cấm…).
4. Ki-ốt bị phá hủy do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí tố tụng phát sinh.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của cả hai bên.
3. Hai bên có trách nhiệm bảo mật nội dung của Hợp đồng này.
4. Hợp đồng này được lập thành hai bản chính, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN CHO THUÊ (BÊN B)                                                                     BÊN THUÊ (BÊN A)
(Ký tên, đóng dấu)                                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)