Thời hạn thuê đất của khu công nghiệp Đức Hòa III-SLICO, Long An

Thời hạn thuê đất của khu công nghiệp Đức Hòa III-SLICO, Long An

– Thời hạn sử dụng đất tại Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Slico là một trong những yếu tố quan trọng mà các nhà đầu tư cần quan tâm trước khi quyết định triển khai dự án. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời gian thuê đất trong khu công nghiệp thường có giới hạn nhất định, không vượt quá 50 năm kể từ ngày được cấp phép. Đối với các doanh nghiệp thứ cấp thuê đất từ chủ đầu tư hạ tầng, thời gian thuê thực tế sẽ phụ thuộc vào quỹ thời gian còn lại của khu công nghiệp tại thời điểm ký kết hợp đồng.

Thời hạn thuê đất Khu công nghiệp Đức Hòa III-Slico
Thời hạn sử dụng đất trong Khu công nghiệp Đức Hòa III-Slico. KHOXUONGDEP.COM.VN

– Việc nắm rõ thời hạn sử dụng đất giúp doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển lâu dài, cũng như có phương án tối ưu hóa hiệu quả đầu tư. Trong trường hợp thời hạn sử dụng đất sắp hết, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin gia hạn theo quy định của Nhà nước, tuy nhiên điều này sẽ phụ thuộc vào chính sách đất đai tại thời điểm đó và định hướng quy hoạch phát triển của khu vực.
– Bên cạnh đó, trong suốt thời gian thuê đất, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định về sử dụng đất đúng mục đích, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và không để đất rơi vào tình trạng bỏ hoang, tránh nguy cơ bị thu hồi trước thời hạn. Chính vì vậy, việc tìm hiểu kỹ về thời hạn sử dụng đất và các điều kiện liên quan sẽ giúp nhà đầu tư có sự chuẩn bị tốt hơn, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra ổn định và bền vững tại KCN Đức Hòa 3 – Slico.
Thời gian sử dụng đất Khu công nghiệp Đức Hòa III – Slico, Long An nằm tại xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An đến năm 31/12/2054, trả tiền thuê đất một lần và không phải trả tiền sử dụng đất hàng năm cho Nhà nước.

Khu công nghiệp Đức Hòa III-SLICO, Long An có những chính sách ưu đãi nào?

Chính sách ưu đãi tại Khu công nghiệp Slico Đức Hòa, Long An

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

– Khi đầu tư vào KCN Slico, doanh nghiệp sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hấp dẫn hơn so với khu vực bên ngoài khu công nghiệp.

Những ưu đãi này được áp dụng dựa trên các văn bản pháp luật sau:

– Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ban hành ngày 04/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
– Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26/12/2013 của Chính phủ.
– Các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến ưu đãi thuế doanh nghiệp.

2. Mức ưu đãi thuế TNDN theo từng giai đoạn

– Miễn hoàn toàn 100% thuế TNDN trong 2 năm đầu tính từ khi doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế.
– Áp dụng mức thuế ưu đãi 8,5% trong 4 năm kế tiếp sau thời gian miễn thuế.
– Sau khi hết thời gian ưu đãi trên, doanh nghiệp sẽ chịu thuế TNDN ở mức 17% trong 4 năm tiếp theo.

3. Các ưu đãi khác dành cho doanh nghiệp

– Ngoài chính sách ưu đãi về thuế TNDN, doanh nghiệp còn có thể được hưởng các hỗ trợ khác theo quy định hiện hành.
Chính sách ưu đãi có thể thay đổi tùy theo từng giai đoạn, phụ thuộc vào quyết định của Chính phủ và chính quyền địa phương.
Doanh nghiệp nên cập nhật thông tin thường xuyên để tận dụng tối đa các chính sách hỗ trợ phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh.

Các ngành nghề được ưu tiên cấp phép tại Khu công nghiệp Đức Hòa III-SLICO, Long An

Danh mục ngành nghề thu hút đầu tư tại Khu công nghiệp Đức Hòa III – Slico

1. Công nghiệp điện tử và công nghệ viễn thông:

– Sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện tử, điện dân dụng.
– Chế tạo linh kiện điện tử và cáp viễn thông phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

2. Cơ khí và ngành luyện kim:

– Lắp ráp ô tô, xe máy, máy móc thiết bị nông nghiệp và công nghiệp.
– Gia công cơ khí, chế tạo que hàn, cán nhôm và sắt thép từ nguyên liệu thô.
– Các công đoạn xử lý bề mặt kim loại bằng hóa chất và xi mạ hoàn thiện (không nhận gia công xi mạ).

3. Thực phẩm và đồ uống:

– Chế biến thực phẩm các loại, sữa, dầu ăn.
– Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, nước đá và các sản phẩm thủy sản khô.

4. Ngành hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm và nhựa:

– Sản xuất vắc xin, thuốc thú y, dược phẩm.
– Chế tạo hóa mỹ phẩm và các sản phẩm từ chất dẻo (trừ cao su từ mủ tươi).
– Sản xuất bao bì chất lượng cao cho ngành công nghiệp và tiêu dùng.

5. Sản xuất văn phòng phẩm và vật liệu ngành in:

– Chế tạo các sản phẩm văn phòng phẩm (không bao gồm sản xuất giấy từ nguyên liệu thô).
– Sản xuất giấy bao bì, vật liệu ngành in hiện đại và bền vững.

6. Dệt may:

– Dệt vải có công đoạn nhuộm (không nhận nhuộm gia công).
– Sản xuất sợi tơ tằm, sợi nhân tạo và các sản phẩm dệt kim chất lượng cao.
– Gia công may mặc (không bao gồm giặt tẩy công nghiệp).

7. Vật liệu xây dựng:

– Sản xuất các sản phẩm từ xi măng và thạch cao như bê tông đúc sẵn.
– Chế tạo vật liệu xây dựng ít gây ô nhiễm: tấm lợp, gạch ốp lát, vật liệu trang trí nội thất.

8. Hàng tiêu dùng và gia dụng:

– Sản xuất hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
– Chế tạo đồ dùng gia đình và giày dép chất lượng cao.

9. Các ngành công nghiệp khác:

– Sản xuất thiết bị y tế.
– Phát triển hệ thống kho bãi, trung tâm trưng bày và phân phối sản phẩm.

10. Chế biến gỗ, thủy tinh, gốm sứ:

– Sản xuất đồ gỗ, ván ép (không bao gồm công đoạn ngâm tẩm).
– Chế tạo đồ mộc gia dụng, hàng thủ công mỹ nghệ, gạch men, sứ vệ sinh.
– Sản xuất bóng đèn và phích nước.

11. Chế biến nông sản:

– Chế biến nông sản, ngũ cốc (trừ tinh bột từ bắp, gạo, mè).
– Chế biến các loại chè, cà phê và hạt điều (không qua công đoạn chao hạt).

12. Chăn nuôi và chế biến gia súc, gia cầm, thủy sản:

– Sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản từ nguyên liệu sơ chế.
– Chế biến phụ phẩm thủy sản thành sản phẩm có giá trị gia tăng.

13. Quy hoạch xanh và bền vững:

– Các ngành ít ô nhiễm được ưu tiên bố trí ở vị trí thuận lợi, đảm bảo giảm thiểu tác động đến môi trường.
– Ngành công nghiệp có nguy cơ ô nhiễm trung bình được bố trí khoa học để không ảnh hưởng đến khu dân cư và các nhà máy khác.
– Tất cả các dự án đều phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về đánh giá tác động môi trường trước khi triển khai.